Chương 3 : Lập kế hoạch thực hiện dự án
(donbadao.blogspot.com) Lập kế hoạch để thực hiện dự án là một phần rất quan trong phần quản trị dự án công nghệ thông tin các bạn hãy đọc qua phần 1 và phần 2 để biết nhé.
Phần 1 : Nhập môn quản trị đề án công nghệ thông tin phần 1
Phần 2: Chương 2 : Xác định dự án công nghệ thông tin
1) Bảng công việc:Phần 2: Chương 2 : Xác định dự án công nghệ thông tin
1.1 Định nghĩa:
Là danh sách chi tiết những việc cần làm để hoàn thành 1 dự án
1.2. Đặc điểm và tính chất:
Bảng công việc là cơ sở để ước lượng chi phí và xây dựng lịch trình thực hiện dự án.
- - Tính chất : Có chiều hướng từ trên xuống với dạng cây phân cấp.
- - Chỉ viết là cái gì chứ không viết là như thế nào.
- - Bảng công việc là không gian quan trọng thứ tự.
Ý nghĩa của ước lượng thông tin : là sự tính trước thuộc tính làm cơ sở để đánh giá tiến độ trong thực hiện đề án quy tắc là ước lượng công việc từ nhỏ đến lớn.
Ước lượng phi hoa học :
- Là chủ yếu dựa vào kinh nghiệm
- Ưu điểm : nhanh và dễ ước lượng.
- Nhược điểm : Độ tin cậy không cao
Cần làm 3 ước lượng thông tin cho mỗi công việc.
- Ước lượng lạc quan nhất (MO) most optimitic là thông tin cần để hoàng thành công việc quan trọng được tốt nhất
- Ước lượng khả dĩ nhất (ML) Most Likley là thông tin để hoàn thành công việc trong điều kiện bình thường.
- Ước lượng bi quan nhất (MP) Most Pressimistit là thông tin cần để hoàn thành công việc trong điều kiện xấu nhất
Công thức tính ước lượng
EST = (MP + 4*ML +MP)/6
Bài tập : Ước lượng thông tin cho đè án lắp đặt mạng nội bộ cho phòng làm việc với 15 máy tính với điều kiện máy tính có sẵnBảng công việc | MO | ML | MP | EST |
1/ Vẽ sơ đồ | 0.5 | 1 | 1.5 | 1 |
2/ Mua thiết bị | 0.5 | 1 | 2 | 1.1 |
3/Dự toán thiết bị | 0.5 | 1 | 1.5 | 1 |
4/Bố trí thiết bị theo sơ đồ | 0.5 | 1 | 1.5 | 1.1 |
5/Khoan tường và đi dây | 0.5 | 2.5 | 4 | 2.5 |
6/Kiểm tra thông tin mạng | 1 | 2 | 3.5 | 2 |
7/Kết nối vào hệ thống | 0.5 | 1 | 2 | 1.1 |
Công việc |
1/Chi phí đi lại |
2/Nhân công |
3/Thiết bị |
4/Văn phòng phẩm |
5/Thu thập thông tin |
6/Đào tạo |
7/.... |
Công việc | Chi phí đi lại | Nhân công | Thiết bị | Thu thập thông tin | Đào tạo | Văn phòng phẩm | Tổng |
Vẽ sơ đồ | 0.2T | 2T | 0.5T | ||||
Mua thiết bị | 3T | 1T | 15T | 1T | |||
Dự toán thiết bị | |||||||
Bố trí thiết bị theo sơ đồ | |||||||
Khoan tường và đi dây | |||||||
Kiểm tra mạng | |||||||
Kết nối vào hệ thông |
4.1 Khái niệm
- Là 1 sự kiện mà có thể đe dọa hoặc cản trở việc thực hiện dự án theo tiến độ
- Là những gì xảy ra không mong muốn trong quá trình làm mà cản trở tiến độ.
4.2 Xác định rủi ro ( có 2 loại )
- Không thể dự đoán.
- Có thể đoán trước.
* Rủi ro không dự đoán được.
- Đột tử
- Tai nạn
- Bị bắt cóc.
- Thiên tay
- Mất trộm
- Nghỉ thai sản
- Máy bị viruts
- Nhân viên xin nghỉ việc
- Xác định các mức rủi ro ban đầu của đề án
- Lập thành văn bản các loại rủi ro
- Tiến hành phân tích AH rủi ro
- Triển khai kế hoạch quản lý rủi ro
* Lưu ý : Dự án càng lớn về tài liệu thì rủi ro phụ thuộc vào kinh nghiệm của người quản lý đề án . Kiểm soát rủi ro không nhằm loại bỏ rủi ro mà chỉ hạn chế được thiệt hại mà ruiur ro gây ra
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment